👉💵Đăng ký tài khoản Mercari nhận 500 Yên
👉🈴Thi Thử JLPT Free
👉🔥 Kỳ Thi JLPT
👉💵🏠 Tìm hiểu mua nhà ở Nhật
👉🔥 Kiến thức tài chính
👉 Tự mua iPhone 16 ở Nhật
👉Tự Unlock iPhone Nhật

Biển báo thi lý thuyết bằng lái xe máy ở Nhật Bản bằng hình ảnh P1

5/5 - (3 bình chọn)

Biển báo thi lý thuyết bằng lái xe máy ở Nhật Bản bằng hình ảnh.

👉 Thi thử lý thuyết lái xe ô tô ở Nhật ( Tiếng Nhật)

0%

Bạn sẽ có 6 minutes để làm bài thi!

Hãy cố gắng lên bạn nhé!

Bạn đã hết thời gian 6 minutes để làm bài! Hãy cố gắng làm nhanh hơn một chút nhé!


仮免練習問題

Đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô ở Nhật Bản Karimen 10 Câu P1

Thời gian làm bài 6 phút
Điểm đỗ:18/20 điểm

Hãy nhấn bắt đầu để làm bài thi! Chúc bạn thi đỗ

1 / 10

 踏切ふみきり通過つうかするときは、踏切ふみきり直前ちょくぜん停止線ていしせんがあるときは、その直前ちょくぜん)で一時いちじ停止ていしをし、くるままどけたり、カーステレオのボリュームをげるなどして、自分じぶんみみ左右さゆう安全あんぜんたしかめなければならない。

2 / 10

 くるま運転うんてんするとき、げたやハイヒールをはいて運転うんてんすると、緊急きんきゅうのとき、とっさの運転うんてん操作そうさ支障ししょうとなり安全あんぜん運転うんてんができない。

3 / 10

 くるま運転うんてんするときは、万一まんいち場合ばあいそなえて自動車じどうしゃ保険ほけん加入かにゅうしたり、応急おうきゅう救護きゅうご処置しょち必要ひつよう知識ちしきにつけたり、救急きゅうきゅう用具ようぐくるまそなえるように平素へいそからこころがけるようにする。

4 / 10

オートマチックしゃは、クラッチ操作そうさがいらずハンドルも片手かたて操作そうさできるので、運転中うんてんちゅうにひげをそったり化粧けしょうをしたりしてもかまわない。

5 / 10

 道路どうろがりかど付近ふきんのぼざか頂上ちょうじょう付近ふきんやこうばいきゅうくだざかは、徐行じょこう場所ばしょである。

6 / 10

 交差点こうさてん環状交差点かんじょうこうさてんのぞく)で右折うせつしようとするときは、対向車たいこうしゃのかげから二輪車にりんしゃ直進ちょくしんしてくる場合ばあいがあり、危険きけんであるから十分じゅうぶん注意ちゅういして通行つうこうしなければならない。

7 / 10

 追越おいこしをする場合ばあいは、まえくるまとの車間距離しゃかんきょりをできるだけめておいて、その直近ちょっきんから一気いっき加速かそくして進路しんろ変更へんこうするのがよい。

8 / 10

 交通量こうつうりょうおおいところで、ローラースケートやスケートボードをしてはならない。

9 / 10

普通ふつう免許めんきょけていれば、最大さいだい積載量せきさいりょうが3,000キログラムの貨物かもつ自動車じどうしゃ乗車じょうしゃ定員ていいん11にん乗用じょうよう自動車じどうしゃ運転うんてんすることができる。

10 / 10

信号しんごう対面たいめんする信号しんごうしたがうのであって、よこ信号しんごうあかになったからといって発進はっしんしてはならない。

Thông tin thí sinh:

Loading...

Your score is

0%

(1) Thuật ngữ liên quan đến đường

  • Khu vực lề đường

Là đường dành cho người đi bộ được phân định bằng vạch kẻ đường ở đường không có vỉa hè.

  • Lề đường

Là dải đường 0,5m tính từ mép đường.

  • Làn xe lưu thông

Hay còn gọi là “tuyến xe” hoặc “lane”. Là nơi xe lưu thông

  • Vỉa hè

Là phần đường được phân định bằng lan can, hàng rào, dãy đá, v.v…, để người đi bộ lưu thông.

  • Đường xe chạy

Là đường dành cho xe được tách biệt với đường dành cho người đi bộ.

  • Đường ưu tiên

Là đường có biển báo “Đường ưu tiên “. Đường có làn xe hoặc vạch giữa đường bên trong giao lộ.

(2) Thuật ngữ liên quan đến xe

  • Xe thô sơ

Bao gồm xe đạp, xe đẩy, xe trượt tuyết và cả bò và ngựa. Những xe không gắn động cơ phần lớn là xe thô sơ.

  • Người đi bộ

Là người đang đi bộ trên đường . Bao gồm cả xe lăn, xe nôi trẻ em, và xe 2 bánh tắt máy dẫn bộ.

  • Xe mini

Là xe ô tô thông thường có động cơ tổng dung tích 50cc trở xuống  hoặc hiệu suất định mức 0,6KW trở xuống.

  • Phương tiện giao thông

Xe và xe điện mặt đất.

  • Xe

Xe ô tô, xe dạp gắn động cơ, xe bus điện, xe thô sơ.

  • Xe điện mặt đất

Xe điện có đường ray được lắp đặt trên đường.

  • Xe ô tô

Là xe sử dụng động cơ đẻ lái mà không có đường ray hoặc đường dây. không bao gồm xa đạp, xe lăn và xe hỗ trợ đi bộ.

  • Xe máy

Là xe 2 bánh có tổng dung tích 50cc trở xuống. Hoặc xe 3 bánh trở lên có tổng dung tích 20cc trở xuống.

Xe khẩn cấp

Xe cứu hỏa hoặc xe cảnh sát đang lái xe trong trường hợp khẩn cấp, xe có gắn đèn cảnh báo màu vàng hoặc đỏ và phát còi báo động.

(3) Thuật ngữ cơ sở đường bộ

Giao lộ

Nơi giao nhau của 2 đường trở lên và có hình chữ thập hoặc chữ T, v.v…

  • Giao lộ vòng xuyến

Là giao lộ mà phần đường xe lưu thông là hình tròn. Được quy định đi theo chiều kim đồng hồ.

  • Khu vực cấm vào

Là nơi hiện thị việc xe không được đi vào.

  • Biển báo

Là bản hiện thị các quy định giao thông hoặc hiệu lệnh  giao thông đường bộ.

  • Đèn giao thông

Hiện thị tín hiệu điều khiển giao thông bằng đèn hoạt động bằng điện đối với giao thông đường bộ.

  • Vạch kẻ đường

Đối với giao thông đường bộ, những chữ, vạch, ký hiệu được hiện thị trên mặt đường bằng sơn,…. để hiện thị quy tắc hoặc chỉ dẫn.

(4) Các thuật ngữ khác

  • Tổng dung tích

Là giá trị được dùng để đo dung tích của động cơ. Giá trị càng lớn thì mã lực và mô men xoắn của xe càng lớn.

  • Kéo xe

Là việc dùng xe ô tô kéo để kéo xe hưu hỏng bằng dây hoặc cần kéo, hoặc chở một xe khác.

  • Đi chậm

Là việc chạy với tốc tộ có thể dừng xe ngay lập tức.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nhớ nhanh kiến thức để thi đỗ kỳ thi bằng lái xe ở Nhật nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết trên Cẩm Nang Nhật Bản.

Thi trắc nghiệm 300 từ vựng tiếng Nhật Miễn Phí

👉💯Thi thử JLPT N1 N2 N3 N4 N5 Miễn Phí💯

Cơ Bản 1 2 3 4 ALL
N5 1 2 3 4 ALL
N4 1 2 3 4 ALL
N3 1 2 3 4 ALL
N2 1 2 3 4 ALL
N1 1 2 3 4 ALL
Bằng Lái Thi trắc nghiệm Lý thuyết bằng lái xe ô tô
(Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Cẩm Nang Nhật Bản!)

Bình Luận!

Bản Quyền Được bảo vệ bởi DMCA.com Protection Status