Biển báo thi lý thuyết bằng lái xe máy ở Nhật Bản bằng hình ảnh.
👉 Thi thử lý thuyết lái xe ô tô ở Nhật ( Tiếng Nhật)
(1) Thuật ngữ liên quan đến đường
- Khu vực lề đường
Là đường dành cho người đi bộ được phân định bằng vạch kẻ đường ở đường không có vỉa hè.
- Lề đường
Là dải đường 0,5m tính từ mép đường.
- Làn xe lưu thông
Hay còn gọi là “tuyến xe” hoặc “lane”. Là nơi xe lưu thông
- Vỉa hè
Là phần đường được phân định bằng lan can, hàng rào, dãy đá, v.v…, để người đi bộ lưu thông.
- Đường xe chạy
Là đường dành cho xe được tách biệt với đường dành cho người đi bộ.
- Đường ưu tiên
Là đường có biển báo “Đường ưu tiên “. Đường có làn xe hoặc vạch giữa đường bên trong giao lộ.
(2) Thuật ngữ liên quan đến xe
- Xe thô sơ
Bao gồm xe đạp, xe đẩy, xe trượt tuyết và cả bò và ngựa. Những xe không gắn động cơ phần lớn là xe thô sơ.
- Người đi bộ
Là người đang đi bộ trên đường . Bao gồm cả xe lăn, xe nôi trẻ em, và xe 2 bánh tắt máy dẫn bộ.
- Xe mini
Là xe ô tô thông thường có động cơ tổng dung tích 50cc trở xuống hoặc hiệu suất định mức 0,6KW trở xuống.
- Phương tiện giao thông
Xe và xe điện mặt đất.
- Xe
Xe ô tô, xe dạp gắn động cơ, xe bus điện, xe thô sơ.
- Xe điện mặt đất
Xe điện có đường ray được lắp đặt trên đường.
- Xe ô tô
Là xe sử dụng động cơ đẻ lái mà không có đường ray hoặc đường dây. không bao gồm xa đạp, xe lăn và xe hỗ trợ đi bộ.
- Xe máy
Là xe 2 bánh có tổng dung tích 50cc trở xuống. Hoặc xe 3 bánh trở lên có tổng dung tích 20cc trở xuống.
Xe khẩn cấp
Xe cứu hỏa hoặc xe cảnh sát đang lái xe trong trường hợp khẩn cấp, xe có gắn đèn cảnh báo màu vàng hoặc đỏ và phát còi báo động.
(3) Thuật ngữ cơ sở đường bộ
Giao lộ
Nơi giao nhau của 2 đường trở lên và có hình chữ thập hoặc chữ T, v.v…
- Giao lộ vòng xuyến
Là giao lộ mà phần đường xe lưu thông là hình tròn. Được quy định đi theo chiều kim đồng hồ.
- Khu vực cấm vào
Là nơi hiện thị việc xe không được đi vào.
- Biển báo
Là bản hiện thị các quy định giao thông hoặc hiệu lệnh giao thông đường bộ.
- Đèn giao thông
Hiện thị tín hiệu điều khiển giao thông bằng đèn hoạt động bằng điện đối với giao thông đường bộ.
- Vạch kẻ đường
Đối với giao thông đường bộ, những chữ, vạch, ký hiệu được hiện thị trên mặt đường bằng sơn,…. để hiện thị quy tắc hoặc chỉ dẫn.
(4) Các thuật ngữ khác
- Tổng dung tích
Là giá trị được dùng để đo dung tích của động cơ. Giá trị càng lớn thì mã lực và mô men xoắn của xe càng lớn.
- Kéo xe
Là việc dùng xe ô tô kéo để kéo xe hưu hỏng bằng dây hoặc cần kéo, hoặc chở một xe khác.
- Đi chậm
Là việc chạy với tốc tộ có thể dừng xe ngay lập tức.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nhớ nhanh kiến thức để thi đỗ kỳ thi bằng lái xe ở Nhật nhé!
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết trên Cẩm Nang Nhật Bản.