Theo kinh nghiệm của mình thì học từ vựng không gì hiệu quả bằng việc học các cặp từ trái nghĩa (nếu có). Theo một nghiên cứu của các nhà khoa học về trí tuệ con người thì khi ghi nhớ những hình ảnh, từ ngữ, … trái ngược sẽ mang lại hiệu quả ghi nhớ dài lâu hơn rất nhiều so với ghi nhớ những từ nghĩa na ná nhau.
Không tin các bạn thử nhớ nghĩa và phân biệt 2 từ さみしい và さびしい vốn đều có nghĩa là “buồn, cô đơn” so với từ 悲しい (buồn) và 嬉しい (vui) xem.
Rất khuyến khích các bạn học theo cách này nên mình liệt kê dưới đây một số từ và các bạn hãy tìm từ trái nghĩa với nó.
PHẦN 1:
1。自動(じどう)
2。陽気(ようき)
3。積極的(せっきょくてき)
4。真面目(まじめ)
5。慎重(しんちょう)
6。暖(あたた)かい
PHẦN 2:
1。気が強い: ý chí mạnh mẽ (những người có khả năng đứng lên và nói “hãy làm theo tôi”)
2。短気(たんき): dễ nóng giận (đoản khí)
3。正直(しょうじき): chính trực
4。几帳面(きちょうめん):có trật tự, ngăn nắp
5。お喋り(おしゃべり): lắm mồm, đồ chim lợn, đồ chém gió
6。責任感(せきにんかん)が強い: có trách nhiệm
1。明(あか)るい: sáng sủa
Phần 3
2。美味しい: ngon
3。眩(まぶ)しい: sáng chói
4。同意(どうい)する: đồng ý
5。誉(ほ)める: khen tặng
6。若(わか)い: trẻ
Nguồn: https://www.facebook.com/notes/783763174973695