👉🔥 KỲ Thi JLPT 7/2024 👉🔥 Kiến thức tài chính 👉🈴Thi Thử JLPT Free 👉 Tự mua iPhone ở Nhật 👉Tự Unlock iPhone Nhật

XEM CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N1 N2 N3 N4 N5 THEO CHUẨN MỚI NHẤT

5/5 - (38 bình chọn)

Khi đi thi năng lực tiếng Nhật JLPT N1 N2 N3 N4 N5, muốn đạt điểm cao và tránh bỡ ngỡ thì việc nắm được cấu trúc đề thi, cách thức ra đề, các dạng đề thi,… là việc hết sức quan trọng.

Chính vì vậy hôm nay Cẩm Nang Nhật Bản sẽ chia sẻ cho các bạn cấu trúc đề thi theo chuẩn mới N và thang điểm cho từng phần trong đề thi JLPT N1 N2 N3 N4 N5.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N5

CẤU TRÚCMỤCSỐ CÂUNỘI DUNG
Phần 1

Từ vựng

(35 câu)

Mục 112Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.
Mục 28Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.
Mục 310Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.
Mục 45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.
Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(32 câu)

 

 

 

 

 

 

Mục 116Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.
Mục 25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
Mục 35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.
Mục 43Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.
Mục 52Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 250 chữ Hán tự đơn giản về đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
Mục 61Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 250 chữ Hán tự cơ bản.
Phần 3

Thi nghe

(24 câu)

 

 

Mục 17Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )
Mục 26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
Mục 35Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.
Mục 46Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N4

CẤU TRÚCMỤCSố câuNỘI DUNG
Phần 1

Từ vựng

(35 câu)

19Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.
26Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.
310Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.
45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.
55Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.
Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(35 câu)

115Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.
25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.
44Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.
54Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 450 chữ Hán tự đơn giản về  đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
62Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 400 chữ Hán tự cơ bản.
PHẦN 3

NGHE

(28 câu)

18Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )
27Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
35Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.
48Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N3

CẤU TRÚCMỤCSố câuNỘI DUNG
Phần 1

Từ Vựng

(35 câu)

18Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.
26Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào, phù hợp với ý nghĩa của câu.
 311Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.
45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.
55Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.
Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(39 câu)

113Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.
25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.
44Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 150 ~ 200 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị.. với nội dụng có liên quan đến công việc và cuộc sống.
56Đọc nội dung của một văn bản khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả…
64Đọc nội dung của một văn bản khoảng 550 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được hướng triển khai của các lí luận.
72Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản.
Phần 3

Nghe

(28 câu)

16Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )
26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
33Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)
44Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.
59Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N2

Cấu trúcMụcSố câuMục tiêu
Phần 1

Từ vựng

Ngữ pháp

Đọc hiểu

(75 câu )

15Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.
25Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.
35Biết các từ ghép, các từ phát sinh.
47Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.
55Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.
65Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.
712Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.
85Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
95Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.
105Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị..với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống.
119Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lí do, các mối quan hệ nhân quả…
122Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.
133Đọc nội dung của một văn bản khoảng 900 chữ Hán tự, thể loại văn lí luận, bình phẩm mang tính so sánh.. Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.
142Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản.
Nghe hiểu

(32 câu )

15Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )
26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
35Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)
412Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.
54Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N1

CẤU TRÚCMỤCSỐ CÂUNỘI DUNG
Phần 1

Từ vựng

Ngữ pháp

Đọc hiểu

(71 câu )

  16Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.
27Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.
36Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.
46Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.
510Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.
65Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
75Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.
84Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 chữ Hán tự,  thể loại văn giải thích, chỉ thị.. với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống.
99Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Hiểu được các lí do, các mối quan hệ nhân quả…
104Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được cách suy nghĩ của tác giả…
113Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.
124Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn mang tính lí luận, tính trừu tượng chẳng hạn như bình phẩm, xã luận…  Nắm bắt  được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.
132Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản.
Phần 2 :

Nghe hiểu

( 27 câu )

16Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )
27Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)
36Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)
414Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.
54Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

Và đây là thang điểm thi của đề thi JLPT N1 N2 N3 N4 N5

CẤP ĐỘTỪ VỰNGĐỌC HIỂU &

NGỮ PHÁP

NGHETỔNG ĐIỂM ĐẬUĐIỂM TỐI ĐA
N1– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

100 điểm trở lên180
N2– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

90 điểm trở lên180
N3– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

95 điểm trở lên180
N4– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

90 điểm trở lên180
N5– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

80 điểm trở lên180

Các cấp độ đều có tổng điểm tối đa 180 điểm, nhưng thang điểm đỗ của từng cấp độ là khác nhau nên các bạn chú ý nhé. các bạn có thể xem thêm >>Bao nhiêu điểm thì đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Và tùy theo cấp độ và từng phần thi sẽ có thời gian làm bài khác nhau như bên dưới.

CẤP ĐỘTỪ VỰNGĐỌC HIỂU & NGỮ PHÁPNGHE
N1110 phút60 phút
N2105 phút50 phút
N330 phút70 phút40 phút
N430 phút60 phút35 phút
N525 phút50 phút30 phút

Cẩm Nang Nhật Bản chúc các bạn ôn thi tốt và thi đỗ với điểm số cao nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy để lại Comment bên dưới nhé!

👉💯Thi thử JLPT N1 N2 N3 N4 N5 Miễn Phí💯

Cơ Bản 1 2 3 4 ALL
N5 1 2 3 4 ALL
N4 1 2 3 4 ALL
N3 1 2 3 4 ALL
N2 1 2 3 4 ALL
N1 1 2 3 4 ALL
Bằng Lái Thi trắc nghiệm Lý thuyết bằng lái xe ô tô
(Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Cẩm Nang Nhật Bản!)
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình Luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bản Quyền Được bảo vệ bởi DMCA.com Protection Status
0
Chào bạn! Xem và tham gia bình luận!x