Học tiếng Nhật cùng Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ に/へ
Ý nghĩa
Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Cấu trúc
N(時間又は場所)+に/へ
Ý nghĩa
Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích & Hướng dẫn
Dùng để chỉ địa điểm.
Dùng để chỉ thời điểm.
Dùng để chỉ hướng đến ai.
Ví dụ
1. 明日(あした)、海外(かいがい)に/へ 行(い)きます。
Ngày mai tôi sẽ đi nước ngoài.
2. 午後(ごご)5時(じ)に 帰ります。
5 giờ chiều tôi sẽ về.
3. このプレゼントを 田中(たなか)さんに/へ 渡(わた)してください。
Xin hãy trao món quà này đến anh Tanaka.
Chú ý
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp cửa thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」
日曜日(にちようび)「に」奈良(なら)へ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi Nara.
Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ「へ」phát âm là「え」
Bản quyền các bài viết thuộc về Cẩm Nang Nhật Bản vì vậy bạn nào muốn đăng lại, copy bài viết xin vui lòng ghi rõ nguồn và link đến bài viết.