Lịch Nhật Bản năm 2024 kèm những ngày nghỉ lễ Lịch đỏ trong năm.
❤️🔥👉Hướng dẫn 3 cách chọn mua vé số cuối năm ở Nhật Bản Nenmatsu Jumbo 2023
❤️🔥👉Lịch bán vé xổ số cuối năm ở Nhật Bản 2023 Nenmatsu Jumbo, Cách Mua vé- Xem kết quả
❤️🔥👉Cách Xem kết quả xổ số cuối năm của Nhật
❤️🔥👉Những câu chúc tết bằng tiếng Nhật
❤️🔥👉Hướng dẫn viết thiệp chúc tết -Nengajou ở Nhật Bản
- Hướng dẫn điền tờ khai điều chỉnh thuế cuối năm ở Nhật Bản Nenmatsu Chousei
- Hướng dẫn cách lấy lại thuế thu nhập tại Nhật Bản cho người Việt
Dưới đây là danh sách một số ngày nghỉ lễ chính trong năm tại Nhật Bản. Lưu ý rằng danh sách này có thể thay đổi và không bao gồm các ngày nghỉ lễ cố định tại các vùng khác nhau của Nhật Bản.
1. 元日 (がんじつ, Ganjitsu)
– Ngày Tân Niên (1 tháng 1)
2. 成人の日 (せいじんのひ, Seijin no Hi)
– Ngày Lễ trưởng thành (Thứ 2 thứ 2 của tháng 1)
3. 建国記念の日 (けんこくきねんのひ, Kenkokukinen no Hi)
– Ngày Quốc khánh (11 tháng 2)
4. 春分の日 (しゅんぶんのひ, Shunbun no Hi)
– Ngày Xuân phân (20 hoặc 21 tháng 3)
5. 昭和の日 (しょうわのひ, Shouwa no Hi)
– Ngày kỷ niệm Showa (29 tháng 4)
6. 憲法記念日 (けんぽうきねんび, Kenpou Kinenbi)
– Ngày Kỷ niệm Hiến pháp (3 tháng 5)
7. みどりの日 (みどりのひ, Midori no Hi)
– Ngày Môi trường (4 tháng 5)
8. こどもの日 (こどものひ, Kodomo no Hi)
– Ngày Trẻ em (5 tháng 5)
9. 海の日 (うみのひ, Umi no Hi)
– Ngày Biển (Thứ 3 tháng 7)
10. 山の日 (やまのひ, Yama no Hi)
– Ngày Núi (11 tháng 8)
11. 敬老の日 (けいろうのひ, Keirou no Hi)
– Ngày Kính người cao tuổi (Thứ 3 tháng 9)
12. 秋分の日 (しゅうぶんのひ, Shuubun no Hi)
– Ngày Thu phân (22 hoặc 23 tháng 9)
13. 体育の日 (たいいくのひ, Taiiku no Hi)
– Ngày Thể dục (Thứ 2 thứ 2 của tháng 10)
14. 文化の日 (ぶんかのひ, Bunka no Hi)
– Ngày Văn hóa (3 tháng 11)
15. 勤労感謝の日 (きんろうかんしゃのひ, Kinrou Kansha no Hi)
– Ngày Tạ ơn lao động (23 tháng 11)
16. 天皇誕生日 (てんのうたんじょうび, Tennou Tanjoubi)
– Ngày Sinh nhật Hoàng đế (23 tháng 12)
Ngoài ra, Nhật Bản cũng có một số ngày nghỉ lễ diễn ra vào cuối tuần để tạo thành các cuối tuần dài, được gọi là “Happy Monday.” Các ngày này thay đổi mỗi năm.
Hãy kiểm tra lịch nghỉ lễ chính thức của Nhật Bản hoặc lịch của để khu vực cụ thể để biết thông tin cụ thể về các ngày nghỉ lễ trong năm.
👉 Bảng đổi các năm và niên hiệu ở Nhật Bản Taisei Showa Heisei Heiwa
Hiên tại thì các giấy tờ ở Nhật hầu hết vẫn sử dụng năm ghi theo niên hiệu (年号) được đặt theo các thời kỳ của Nhật hoàng. Vì vậy đối với những người nước ngoài, trong đó có Việt Nam thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi phải tự điền thông tin như ngày tháng năm sinh của mình, bố, mẹ và các người thân trong gia đình trong các tờ khai như: giấy tờ khai phù dưỡng, khai giảm thuế,… khi đó nếu không biết thì bạn hãy hỏi người Nhật hoặc tìm kiếm trên mạng hoặc trong các cuốn sổ tay của Nhật cũng có. Các niên hiệu gần đây nhất là: 平成-Heisei (Bình Thành)、昭和-Showa(Chiêu Hoà)、大正-Taisho (Đại Chính)、明治-Meiji(Minh Trị). Nhưng trong giấy tờ họ thường ghi chữ cái đầu tiên như H, S, T, M đôi khi là chữ kanji đầu hoặc cả 2.